Tổng đài | Đặt hàng Sỉ, Lẻ | Hỗ trợ kỹ thuật |
---|---|---|
Tổng đài & CSKH ĐT: 0866.207.877
| Đặt hàng ĐT: 0866.207.877Dự án ĐT: 090.994.0023
|
Hỗ trợ kỹ thuật ĐT: 1900.099.987 |
15-12-2023, 10:17 am Lượt xem : 667
Thẻ nhớ đóng vai trò chính là bộ nhớ điện tử cho thiết bị và lưu trữ nội dung kỹ thuật số như ảnh và video. Các loại thẻ SD và microSD thường được sử dụng nhiều nhất trong điện thoại thông minh, máy ảnh và camera quan sát. Tuy nhiên, không phải thẻ nào cũng được sản xuất giống nhau – các thiết bị khác nhau yêu cầu các loại thẻ nhớ khác nhau.Thẻ nhớ SD và Micro SD đóng vai trò quan trọng trong việc lưu trữ và chuyển đổi dữ liệu trên nhiều thiết bị điện tử. Trong bài viết này, cùng Việt Hàn Security tìm hiểu cách nhận diện và phân biệt các cấp tốc độ của thẻ nhớ SD và Micro SD.
Tiêu chuẩn và Dung lượng SD nào?
Đầu tiên cần cân nhắc khi lựa chọn thẻ nhớ là xác định xem thiết bị yêu cầu loại thẻ nào bằng cách xem trong hướng dẫn sử dụng hoặc tìm trên trang web của nhà sản xuất. Thường có chỉ dẫn về tiêu chuẩn SD mà thiết bị yêu cầu. Thẻ SD và microSD đều có các tiêu chuẩn: Thẻ SD, SDHC, SDXC và SDUC và microSD, microSDHC, microSDXC và microSDUC.
Hai tiêu chuẩn phổ biến đối với cả thẻ SD và microSD là SDHC và SDXC. Sự khác biệt giữa các tiêu chuẩn SD là dung lượng bộ nhớ. Nếu bạn quay video 4K, thì có thể bạn cần dùng thẻ SDXC vì thẻ này có dung lượng tối đa là 2 TB. Dung lượng lớn sẽ giúp bạn có hiệu suất quay video tối ưu.
Với một người dùng bình thường, thì thẻ 32GB hoặc 64GB đã là quá đủ sử dụng. Một thẻ cỡ trung có thể chụp được hàng trăm, hay thậm chí hàng ngàn bức ảnh và đoạn video.
Phân loại thẻ nhớ SD và MicroSD hiện nay
Đối với thẻ nhớ SD có bốn tiêu chuẩn SD như sau:
LOẠI | DUNG LƯỢNG |
SD | từ 2GB trở xuống |
SDHC | trên 2GB, tối đa 32GB |
SDXC | trên 32GB, tối đa 2TB |
SDUC | Trên 2TB, tối đa 128TB |
Các tiêu chuẩn SD đánh dấu từng mốc của thẻ SD, trong đó thẻ mới hơn có dung lượng và tốc độ cao hơn.
Các thẻ MicroSD cũng có bốn tiêu chuẩn SD giống như thẻ SD như sau:
LOẠI | DUNG LƯỢNG |
MicroSD | từ 2GB trở xuống |
MicroSDHC | Trên 2GB, tối đa 32GB |
MicroSDXC | trên 32GB, tối đa 2TB |
MicroSDUC | trên 2TB, tối đa 128TB |
Các thẻ MicroSD là các phiên bản có kích thước nhỏ hơn của thẻ SD và sự khác biệt lớn nhất giữa hai thẻ này là kích thước. Và cũng linh hoạt hơn vì cung cấp kèm một bộ chuyển đổi SD. Cũng như cho phép bạn sử dụng thẻ microSD trong những thiết bị phần cứng mà chỉ hỗ trợ thẻ SD. Thẻ MicroSD được sử dụng nhiều hơn để tăng cường hệ thống bộ nhớ của điện thoại thông minh, thiết bị bay không người lái, thiết bị chơi game và máy ảnh.
Xem thêm:Thẻ nhớ camera quan sát, Thẻ nhớ các loại
Phân biệt các cấp tốc độ cho thẻ nhớ SD và Micro SD
Theo Hiệp hội SD đã đưa ra một cách để chuẩn hóa các xếp hạng tốc độ cho thẻ nhớ hiện nay. Các chuẩn được gọi là Cấp tốc độ và biểu thị tốc độ ghi duy trì tối thiểu tuyệt đối cho thẻ SD và microSD. Có ba loại cấp tốc độ: Cấp tốc độ, Cấp tốc độ UHS, Cấp tốc độ video
Các quy ước con số có biểu tượng chữ “C” hình tròn, biểu tượng chữ “U” hoặc biểu tượng chữ “V”. Được nằm bên cạnh hay bao quanh biểu thị cho các cấp tốc độ của thẻ nhớ. Nhà sản xuất sử dụng các biểu tượng cấp tốc độ này để cho biết về loại cấp tốc độ và xếp hạng trên thẻ nhớ SD và microSD. Nhằm có thể giúp người tiêu dùng chọn được loại thẻ nhớ phù hợp về tốc độ cho thiết bị phần cứng của họ.
Tiếp theo, là Cấp tốc độ UHS (Tốc độ cực cao) và được biểu thị bằng biểu tượng chữ “U”. Có 2 loại trong Cấp tốc độ UHS:
Hiện nay, Cấp tốc độ UHS được sử dụng rộng rãi hơn loại Cấp tốc độ và nhiều máy ảnh cao cấp yêu cầu sử dụng tối thiểu thẻ nhớ U3 để chạy các tính năng như quay video độ phân giải cao. Cấp tốc độ UHS chủ yếu hiệu năng ghi duy trì tối thiểu để quay video và được ra đời do các thiết bị quay video hỗ trợ 4K
Yếu tố khiến cho thẻ nhớ U1 và U3 tiên tiến hơn so với thẻ nhớ được xếp hạng Cấp tốc độ là vì các thẻ nhớ sử dụng giao diện UHS:
Cả thẻ nhớ U1 và U3 có thể sử dụng giao diện UHS-I nhưng không tương thích với giao diện UHS-II.
Các giao diện bus UHS cho biết tốc được độ đọc và ghi tối đa trên lý thuyết, không giống như tốc độ ghi duy trì của các cấp tốc độ. Tốc độ bus đề cập đến tốc độ truyền dữ liệu lý thuyết của giao diện còn thẻ SD được xếp hạng U3 có tốc độ ghi duy trì là 30MB/giây.
Cấp tốc độ thẻ nhớ SD và Micro SD
Cấp tốc độ được gọi đơn giản là cấp tốc độ ban đầu, được biểu thị bằng biểu tượng chữ “C”. Có 4 loại trong Cấp tốc độ:
C2 cũng chính là cấp tốc độ chậm nhất còn C10 là cấp tốc độ tiêu chuẩn ngành. Do các thiết bị phần cứng mới hơn yêu cầu cấp tốc độ mới hơn. Cùng với tốc độ và khả năng cao hơn nên hiện nay hầu như không ai sử dụng cấp tốc độ từ Class 2–6. Bình thường cấp C10 yêu cầu cấp tốc độ tối thiểu cho hầu hết các thiết bị phần cứng được sản xuất, đồng thời là thẻ nhớ được mua nhiều nhất trên thị trường.
Bên cạnh 2 cấp tốc độ trên thì Cấp tốc độ video được tạo ra để hỗ trợ độ phân giải video cao hơn và các tính năng quay. Chẳng hạn như luồng nhiều video, chụp 360 độ, nội dung thực tế ảo (VR) và video độ phân giải 4K hoặc 8K. Cấp tốc độ này thường ký hiệu bằng biểu tượng chữ "V". Có 5 loại trong Cấp tốc độ video:
Đối với Cấp tốc độ video có tính độc đáo vì có khả năng sử dụng cả giao diện bus UHS-I và UHS-II. Các thẻ nhớ có cấp tốc độ từ V6 đến V90 có thể sử dụng giao diện bus UHS-II. Tuy nhiên, giao diện bus UHS-I chỉ có thể hỗ trợ thẻ nhớ có cấp tốc độ từ V6 đến V30.
Cấp tốc độ video cung cấp tốc độ nhanh nhất và là tốc độ lý tưởng cho video có độ phân giải cực cao, video chất lượng cao. Bên cạnh đó, Cấp tốc độ này hỗ trợ các định dạng HD lên đến video 8K ở máy bay không người lái, camera 360 độ và máy ảnh thực tế ảo (VR).
Việc phân biệt cấp tốc độ cho thẻ nhớ SD và Micro SD là một bước quan trọng để đảm bảo sự tương thích và hiệu suất tối ưu của thiết bị. Hãy chú ý đến thông tin in trên thẻ, tài liệu kèm theo, và sử dụng các phần mềm kiểm tra tốc độ để có cái nhìn toàn diện về khả năng của sản phẩm. Giúp bạn lựa chọn thẻ nhớ phù hợp với nhu cầu sử dụng và đồng thời bảo vệ dữ liệu quan trọng của bạn.